Quản lý nhà nước là một ngành học chưa phổ biến ở Việt Nam. Vì vậy, ngành học này chưa có nhiều người biết đến và theo học. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về ngành Quản lý nhà nước và cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên tốt nghiệp ngành này.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý nhà nước trong bảng dưới đây.
Tên học phần |
Số Tín chỉ |
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
20 |
1. Triết học Mác - Lênin |
2 |
2. Kinh tế học Mác - Lênin |
4 |
3. Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
2 |
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
5. Giáo dục thể chất |
4 |
6. Giáo dục quốc phòng |
4 |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
140 |
a- Kiến thức cơ sở |
8 |
7. Chính trị học |
2 |
8. Xã hội học |
2 |
9. Thống kê học |
2 |
10. Khoa học quản lý |
2 |
b- Kiến thức ngành |
52 |
11. Pháp luật |
6 |
12. Quản lý công |
2 |
13. Lịch sử hành chính Việt Nam |
2 |
14. Hành chính so sánh |
2 |
15. Nguyên tắc thủ tục hành chính |
2 |
16. Kỹ năng giao tiếp hành chính |
2 |
17. Kỹ năng soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản |
2 |
18. Tổ chức bộ máy văn phòng |
2 |
19. Văn hóa công sở và Đạo đức công vụ |
2 |
20. Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức |
2 |
21. Thanh tra và giải quyết khiếu nại HC |
2 |
22. Phân tích chính sách |
2 |
23. Quản lý nhà nước về kinh tế vĩ mô |
2 |
24. Quản lý nhà nước về tài chính |
2 |
25. Quản lý nhà nước về thương mại |
2 |
26. Quản lý nhà nước về đầu tư |
2 |
27. Quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại |
2 |
28. Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn |
2 |
29. Quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường |
2 |
30. Quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo |
2 |
31. Quản lý nhà nước về VH-GD-Y tế |
2 |
32. Quản lý nhà nước về an ninh quốc phòng |
2 |
33. Quan hệ với các Tổ chức phi chính phủ |
2 |
34. Quản lý dự án |
2 |
c- Kiến thức chuyên ngành (Chọn 2 trong 3 chuyên ngành sau đây) |
16 |
* Chuyên ngành Thư ký, trợ lý hành chính |
8 |
35. Thủ tục hành chính văn phòng |
2 |
36. Nghiệp vụ văn thư |
2 |
37. Nghiệp vụ lưu trữ |
2 |
38. Nghiệp vụ lễ tân |
2 |
* Chuyên ngành tổ chức và nhân sự |
8 |
39. Tổ chức bộ máy quản lý |
2 |
40. Tổ chức lao động |
2 |
41. Định mức lao động |
2 |
42. Kế hoạch hóa lao động |
2 |
* Chuyên ngành tài chính công |
8 |
43. Ngân sách nhà nước |
2 |
44. Kho bạc nhà nước |
2 |
45. Kế toán công |
2 |
46. Kế toán máy |
2 |
III. KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
54 |
47. Kỹ năng sử dụng máy tính |
16 |
48. Ngoại ngữ (Tiếng Anh) |
40 |
đ- Thực tập cuối khóa và luận văn tốt nghiệp |
10 |
Thực tập cuối khóa |
4 |
Luận văn tốt nghiệp |
6 |
Tổng cộng 44/48 môn học |
160 |
Theo Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Mã ngành: 7310205
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Quản lý nhà nước:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Quản lý nhà nước những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 15 - 26 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Để giúp các thí sinh và phụ huynh dễ dàng lựa chọn một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Quản lý nhà nước theo từng khu vực dưới đây.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sinh viên ngành Quản lý nhà nước khi ra trường có đủ trình độ, chuyên môn, phẩm chất để đảm nhận nhiệm vụ công việc của các vị trí:
Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Quản lý nhà nước. Nếu bạn làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được tính theo quy định hiện hành. Còn nếu bạn làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước thì tùy thuộc vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm mà sẽ có các mức lương khác nhau.
Để theo học ngành Quản lý nhà nước, bạn cần có những tố chất sau:
Hy vọng những thông tin bổ ích trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Quản lý nhà nước, từ đó có cơ sở để lựa chọn một ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.