1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1
Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.
- Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
(2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
(4) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
(1) Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
(2) Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
(3) Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ.
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
- Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
(1) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
(2) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
(3) Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh có học lực Giỏi và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
(2) Thí sinh là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;
(4) Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
b. Phương thức 2:
c. Phương thức 3:
d. Phương thức 4:
5. Học phí
Học phí chuyên ngành*
* KHÔNG thay đổi, chỉ thay đổi theo tỉ giá USD từng giai đoạn
Học phí khóa học Tiếng Anh tăng cường (2 cấp độ)
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
I | Các chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 560 | D01 D78 D90 D14 |
2 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 70 | D01 D78 D90 D02 |
3 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 150 | D01 D78 D90 D03 |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 270 | D01 D78 D90 D04 |
5 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 100 | D01 D78 D90 D05 |
6 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 270 | D01 D78 D90 D06 |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 250 | D01 D78 D90 DD2 |
8 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30 | D01 D78 D90 D14 |
9 | Văn hóa & Truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 50 | |
II | Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm | |||
1 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 150 | D01 D78 D90 D14 |
2 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 25 | D01 D78 D90 D04 |
3 | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | 25 | D01 D78 D90 D05 |
4 | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | 25 | D01 D78 D90 D06 |
5 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 25 | D01 D78 D90 DD2 |
III | Chương trình đào tạo quốc tế | |||
1 | Kinh tế - Tài chính | 7903124 | 350 | D01 D78 D14 A01 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
STT | Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Năm 2023 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Năm 2024 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
|
35,57 |
35,55 |
36.99 |
2 |
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) |
36,90 |
|
|
|
3 |
Sư phạm tiếng Anh |
38,45 |
38,1 |
37.21 |
38.45 |
4 |
Ngôn ngữ Nga |
35,19 |
31,2 |
33,30 |
34.24 |
5 |
Sư phạm tiếng Nga |
|
|
|
|
6 |
Ngôn ngữ Pháp |
|
32,99 |
34,12 |
34.53 |
7 |
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) |
25,77 |
|
|
|
8 |
Sư phạm tiếng Pháp |
||||
9 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
35,32 |
35,55 |
37.00 |
10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
37,13 |
|
|
|
11 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
38,32 |
38,46 |
35,90 |
37.85 |
12 |
Ngôn ngữ Đức |
|
32,83 |
34,35 |
35.82 |
13 |
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) |
35,92 |
|
|
|
14 |
Sư phạm tiếng Đức |
32,98 | 36.94 | ||
15 |
Ngôn ngữ Nhật |
34,23 | 34,65 | 35.40 | |
16 |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) |
36,53 |
|
|
|
17 |
Sư phạm tiếng Nhật |
37,33 |
35,27 |
35,61 |
37.21 |
18 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
34,92 | 35,40 | 36.38 | |
19 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
36,83 |
|
|
|
20 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
37,70 |
35,29 |
36,23 |
37.31 |
21 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
34,00 |
30,49 |
33.04 |
33.42 |
22 |
Kinh tế - Tài chính |
26,00 |
24,97 |
26,68 |
26.75 |
23 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
|
|
34,49 |
36.50 |
Lưu ý:
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com