4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt
Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển Đại học;
Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2024);
Có tổng điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định.
* Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học
Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển Đại học;
Có tổng điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định.
* Ngành Quản trị bệnh viện
Tốt nghiệp THPT;
Có tổng điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do trường quy định sau khi có kết quả thi THPT 2024.
4.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (Học bạ)
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt
Tốt nghiệp THPT. Thời gian tốt nghiệp THPT không quá 03 (ba) năm tính đến năm xét tuyển. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX);
Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2024);
Có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên.
* Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học
Tốt nghiệp THPT. Thời gian tốt nghiệp THPT không quá 05 (năm) năm tính đến năm xét tuyển. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX);
Có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 trở lên.
* Ngành Quản trị bệnh viện
Tốt nghiệp THPT;
Có học lực năm lớp 12 đạt từ Trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung 05 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.5 trở lên.
Lưu ý: Điểm các môn xét là điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Tổ hợp có điểm cao nhất trong các tổ hợp theo ngành sẽ được chọn để xét.
4.2.3. Phương thức 3: Xét điểm thi Đánh giá năng lực
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt
Tốt nghiệp THPT. Thời gian tốt nghiệp THPT không quá 03 (ba) năm tính đến năm xét tuyển. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX)
Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2024)
Có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên.
Có điểm bài thi ĐGNL đạt từ 650 trở lên
* Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học
Tốt nghiệp THPT. Thời gian tốt nghiệp THPT không quá 05 (năm) năm tính đến năm xét tuyển. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX)
Có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 trở lên.
Có điểm bài thi ĐGNL đạt từ 550 trở lên
* Ngành Quản trị bệnh viện
Tốt nghiệp THPT
Có học lực năm lớp 12 đạt từ Trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung 05 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.5 trở lên
Có điểm bài thi ĐGNL đạt từ 450 điểm trở lên.
4.2.4. Phương thức 4: Xét bằng kết quả Đại học
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt
Tốt nghiệp THPT. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX)- Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2024)
Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe (không xét trường hợp tốt nghiệp theo chương trình liên thông lên đại học)
Có kết quả tốt nghiệp đại học loại Giỏi trở lên, hoặc tốt nghiệp đại học loại Khá và có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Giỏi.
* Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học
Tốt nghiệp THPT. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX)
Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe
Có kết quả tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, hoặc tốt nghiệp đại học loại Trung bình và có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên
* Ngành Quản trị bệnh viện
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành dự tuyển
Lưu ý: Thời gian học và chương trình đào tạo được áp dụng như thí sinh xét tuyển bằng các phương thức khác.
4.2.5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
Nhóm 1: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
Nhóm 2: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và có học lực Giỏi cả 03 năm liền cấp THPT. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
Nhóm 3: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khối lớp 11 hoặc lớp 12 và có học lực Giỏi cả 03 năm liền cấp THPT. Thời gian đoạt giải không quá 02 (hai) năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
5. Học phí
Năm 2024, Trường Đại học Phan Châu Trinh (Mã trường: DPC) quyết định giữ nguyên mức học phí tất cả các ngành như các năm trước, cụ thể như sau:
STT
Tên ngành
Học phí 1 học kỳ
1
Y khoa (Bác sĩ đa khoa)
40.000.000đ
2
Răng - Hàm - Mặt (Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt)
42.500.000đ
3
Điều dưỡng
12.000.000đ
4
Kỹ thuật xét nghiệm Y học
12.000.000đ
5
Quản trị bệnh viện (Chuyên ngành của Quản trị kinh doanh)
13.000.000đ
Lưu ý: Mức học phí được nhà trường giữ ổn định, không tăng từ khóa năm 2018 đến nay.