Theo kế hoạch thi tốt nghiệp THPT 2025 đã công bố trước đó, kỳ thi có sự thay đổi về số lượng môn thi. Từ đó, cách thức chọn tổ hợp cũng có sự thay đổi nhẹ.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh và tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia. |
Bắt đầu từ kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025, các thí sinh sẽ phải thi các môn như sau:
Sau đây là danh sách 36 cách chọn môn thi tốt nghiệp THPT cùng với tổ hợp xét tuyển tạo thành từ năm 2025:
Tổ hợp môn thi |
Tổ hợp xét tuyển |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Tiếng Anh | A01, D01, D10, C01 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Hóa học | A00, C01, C02, C05 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Sinh học | C14, B03, A02, C06 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Địa lý | C01, C04, A04, C09 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Lịch sử | C03, C01, A03, C07 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Công nghệ | C01 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Tin học | C01 |
Toán + Ngữ văn + Vật lý + Giáo dục kinh tế và pháp luật | C01, C14, A10, C16 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Sinh học | B00, B03, C02, C08 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Tiếng Anh |
D01, C02, D07, D12
|
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Địa lý | C02, C04, A06 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Lịch sử | C03, C02, A05, C10 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Giáo dục kinh tế và pháp luật | C02, C14, A11, C17 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Tin học | C02 |
Toán + Ngữ văn + Hóa học + Công nghệ | C02 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Lịch sử | D01, C03, D09, D14 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Sinh học | D01, B03, D08, B08, D13 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Địa lý | D01, C04, D10, D15 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Giáo dục kinh tế và pháp luật | D01, C14, D84, D66 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Tin học | D01 |
Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh + Công nghệ | D01 |
Toán + Ngữ văn + Sinh học + Địa lý | B03, C04, B02, C13 |
Toán + Ngữ văn + Sinh học + Lịch sử | C03, B03, B01, C12 |
Toán + Ngữ văn + Sinh học + Giáo dục kinh tế và pháp luật | B03, C14, B04 |
Toán + Ngữ văn + Sinh học + Tin học | B03 |
Toán + Ngữ văn + Sinh học + Công nghệ | B03 |
Toán + Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý | C00, A07, C03, C04 |
Toán + Ngữ văn + Lịch sử + Giáo dục kinh tế và pháp luật | C03, C14, A08, C19 |
Toán + Ngữ văn + Lịch sử + Tin học | C03 |
Toán + Ngữ văn + Lịch sử + Công nghệ | C03 |
Toán + Ngữ văn + Địa lý + Giáo dục kinh tế và pháp luật | C04, C14, A09, C20 |
Toán + Ngữ văn + Địa lý + Công nghệ | C04 |
Toán + Ngữ văn + Địa lý + Tin học | C04 |
Toán + Ngữ văn + Tin học + Giáo dục Kinh tế và pháp luật | C14 |
Toán + Ngữ văn + Tin học + Công nghệ | |
Toán + Ngữ văn + Công nghệ + Giáo dục Kinh tế và pháp luật | C14 |
Tại Phụ lục Cấu trúc định dạng đề thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 764/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định cấu trúc đề thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 như sau:
1. Hình thức tự luận
- Môn thi: Ngữ văn;
- Thời gian thi: 120 phút.
- Đề thi gồm: 02 phần (Đọc hiểu và Viết).
Tổng điểm tối đa toàn bài là 10 điểm:
- Phần 1 - Đọc hiểu: 04 điểm.
- Phần 2 - Viết: 06 điểm.
2. Hình thức trắc nghiệm
- Phần 1 gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng.
- Phần 2 gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
- Phần 3 gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình.
Tổng điểm tối đa toàn bài là 10 điểm:
- Phần 1: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
- Phần 2: Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
- Phần 3: Môn Toán: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm. Các môn khác: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Xem thêm: |
WY