Cập nhật danh sách các trường Đại học xét học bạ 2023 dưới đây.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh và tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia. |
STT |
Tên trường |
Phương thức xét tuyển |
Thời gian nhận hồ sơ |
|
Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Xét học bạ và tuyển thẳng các thí sinh đậu tốt nghiệp THPT | Xét tuyển liên tục từ bây giờ cho các thí sinh tự do và thí sinh lớp 12 |
1 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
Chỉ áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 - Xét học bạ với học sinh trường THPT chuyên: Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 6.0. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh (đại trà): Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 8.0. - Xét học bạ với học sinh thuộc TOP 200 trường THPT trên cả nước: Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 6.5. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh (đại trà): Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 8.0. - Xét học bạ với học sinh các trường THPT còn lại: Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 7.0. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh (đại trà): Điểm TB 5 học kỳ mỗi môn ≥ 8.0. |
Từ 01/3/2023 – 06/6/2023 |
2 |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
Xét tuyển học bạ THPT |
|
3 |
Đại học Hùng Vương – TPHCM |
Xét kết quả học bạ THPT (điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12) |
|
4 |
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
Thí sinh phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia; - Điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8). - Điểm xét tuyển (thang 30) = Điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có). |
|
5 |
Đại Học Việt Đức |
Xét học bạ 5 môn THPT (3 môn Toán, Văn, Anh bắt buộc và 2 môn tự chọn: Hóa, Lý, Sinh, Sử, Địa, Tin học) với các thí sinh theo học chương trình GDPT Việt Nam |
|
6 |
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
– Phương thức 2: Xét tuyển bằng học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
|
7 |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12, dự kiến 30% chỉ tiêu. Mục này xét các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng. Ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 21 điểm. Riêng ngành Dược học có thêm điều kiện học lực lớp 12 xếp loại Giỏi và có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 24 điểm trở lên. |
Từ 15/04/2023 – 16h30 ngày 12/07/2023 |
8 |
Đại học Kiên Giang |
– Xét tuyển bằng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 + điểm ưu tiên |
|
9 |
Đại học Thủy Lợi |
- Ưu tiên xét tuyển kết hợp với kết quả học bạ THPT cho các đối tượng như học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên (đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển); học sinh có học lực xếp loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12; chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả học tập THPT. - Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT (xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng). |
Từ ngày 27/03/2023 |
10 |
Đại học Bách khoa TP.HCM |
– Phương thức 5: Xét kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn (thí sinh dự tính du học nước ngoài) |
|
11 |
Đại học Công Nghệ TPHCM |
– Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12 |
8 đợt: Từ 03/1 – 15/9/2023 |
12 |
Đại Học Nha Trang |
Xét học bạ 6 học kỳ (tổ hợp 4 môn học, gồm 3 môn bắt buộc Toán, Văn, Anh và 1 môn phù hợp với ngành nghề đào tạo, thang điểm 40). |
|
13 |
Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM |
– Xét điểm trung bình cộng của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và kỳ I lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển |
|
14 |
Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM |
– Xét học bạ THPT theo tổ hợp 3 môn lớp 12 |
8 đợt: Từ 16/2 – 31/8/2023 |
15 |
Đại Học Hoa Sen |
– Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT (không tính HK2 của lớp 12) |
5 đợt: Từ 27/02 – 22/10/2023 |
16 |
Đại Học Kinh tế TP.HCM |
Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên |
|
17 |
Đại Học Thương mại |
Đối tượng: Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT của thí sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia, tốt nghiệp năm 2023 theo từng tổ hợp môn xét tuyển - Mã phương thức xét tuyển 200. Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó, điểm từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển được xác định là trung bình cộng điểm học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn đó. |
|
18 |
Đại Học Yersin Đà Lạt |
– HB1: Xét điểm trung bình kết quả học tập 3 học kỳ (HK 1, 2 lớp 11, HK1 lớp 12). |
6 đợt: Từ 1/2 – 30/8/2023 |
19 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
– Xét học bạ THPT năm lớp 12 theo 3 môn tổ hợp |
6 đợt: Từ 1/2 – 15/09/2023 |
20 |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
– Xét học bạ THPT 5 học kỳ (trừ HK2 lớp 12) |
10 đợt: Từ 06/01 – 15/09/2023 |
21 |
Đại Học Đông Á |
– Xét học bạ THPT 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11, HK1 lớp 12) |
8 đợt: Từ 03/1 – 15/9/2023 |
22 |
Đại Học Quốc Tế Miền Đông |
Xét học bạ THPT |
|
23 |
Đại Học Đồng Tháp |
– Xét học bạ lớp 12 theo tổng điểm trung bình 3 môn tổ hợp |
– Đợt 1: 01/4 – 25/6/2023 |
24 |
Đại Học Phan Thiết |
Xét học bạ THPT (6 tiêu chí) |
8 đợt: Từ 18/02 – 01/12/2023 |
25 |
Đại Học Thái Bình Dương |
– Xét học bạ THPT 5 học kỳ (trừ HK2 lớp 12) |
Từ 03/1/2023 đến khi đủ chỉ tiêu |
26 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định |
Xét học bạ năm lớp 12 theo 3 môn tổ hợp |
Từ tháng 2/2023 |
27 |
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
– Cách 1: Chọn 3 môn theo tổ hợp xét tuyển có tổng điểm cao nhất của 2 trong 4 học kỳ lớp 11 và lớp 12 (phải có ít nhất 1 học kỳ của lớp 12). |
5 đợt: Từ 01/12/2022 – 30/10/2023 |
28 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Xét tổng điểm trung bình 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn tổ hợp |
Từ 01/3/2023 |
29 |
Đại Học Hà Nội |
Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: lớp 12 |
|
30 |
Đại Học Luật TPHCM |
- Các đối tượng đủ điều kiện tham gia xét tuyển sớm: + Đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn có giá trị, dự kiến đến ngày 30/6/2023 gồm IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 65 điểm; DELF B1 ≥ B1 hoặc TCF ≥ 300 điểm; JLPT ≥ N3. Có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên. + Đối tượng 2 là thí sinh học tại các trường THPT theo danh sách “Các trường THPT thuộc diện được ưu tiên xét tuyển sớm năm 2023 của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh". Những thí sinh này phải học đủ 3 năm tại các trường THPT có tên trong danh sách nói trên; Có kết quả học tập của từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt loại giỏi và điểm trung bình cộng của 3 năm từ 24,5 trở lên; Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên. |
|
31 |
Đại Học Y Tế Công Cộng |
Xét học bạ THPT |
Dự kiến vào tháng 4/2023 |
32 |
Đại Học Ngoại Thương |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia, đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia, THPT chuyên. |
22/5 – 31/5/2023 |
33 |
Đại Học Tôn Đức Thắng |
- Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT có ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét theo kết quả học tập 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12). - Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT 2023: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 6 học kỳ (lớp 10, 11 và 12). |
Từ 01/04/2023 |
34 |
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
– Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ |
Từ 11/01/2023 |
35 |
Đại Học Quốc Tế Sài Gòn |
– Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12) |
Từ 01/2 – 31/8/2023 |
36 |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) |
|
37 |
Đại học Thành Đô |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học |
Từ ngày 07/01/2023 |
38 |
Đại Học Hà Tĩnh |
Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (học bạ) |
11 đợt: Từ 06/02 – 31/12/2023 |
39 |
Đại học Hải Dương |
Xét học bạ THPT theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15.5 điểm trở lên |
|
40 |
Trường Du Lịch – Đại Học Huế |
– Xét học bạ THPT |
|
41 |
Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội |
Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên |
3 đợt: Từ 13/02/2023 – tháng 07/2023 |
42 |
Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
Xét kết quả học bạ THPT |
|
43 |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
Xét học bạ THPT và phỏng vấn |
8 đợt: Từ 1/3 – 15/9/2-23 |
44 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
- Ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt học lực loại giỏi trở lên ở 3 năm THPT, hạnh kiểm tốt tất cả học kỳ. Riêng ngành Sư phạm Tiếng Pháp, thí sinh có điều kiện học lực là loại giỏi năm lớp 12 nếu học hệ song ngữ Tiếng Pháp; ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện học lực là đạt loại giỏi năm lớp 12. - Ngành ngoài Sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt học lực khá trở lên ở 3 năm THPT, hạnh kiểm khá trở lên ở tất cả học kỳ. |
Từ ngày 01/06/2023 đến ngày 30/06/2023 |
45 |
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Xét học bạ THPT |
|
46 |
Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 2) – Phân hiệu Đồng Nai |
Xét học bạ THPT |
|
47 |
Đại Học Văn Hiến |
Xét học bạ THPT |
Đợt 1: Từ 7/1 – 30/5 |
48 |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
49 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
50 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
51 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
52 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
53 |
Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
54 |
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Xét học bạ THPT |
|
55 |
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
56 |
Khoa Y Dược – Đại Học Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
57 |
Đại Học Dầu Khí Việt Nam |
Xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT |
Từ ngày 01/2/2023 |
58 |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Dự kiến xét tuyển khoảng 30-40% tổng chỉ tiêu. Cơ sở chính chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, dựa trên điểm trung bình của 5 học kỳ (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12). Mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6 điểm trở lên. |
2 đợt |
59 |
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
|
60 |
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
Xét kết quả học tập THPT 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12); Thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2017 đến 2023 phải có hạnh kiểm khá trở lên; tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển phải từ 18 điểm. |
Từ ngày 06/03/2023 đến 28/04/2023 |
61 |
Đại Học Phenikaa |
Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT |
Đợt 1: Từ 27/02 – 10/06/2023 |
62 |
Đại học Huế |
Xét điểm học bạ kết hợp kết quả thi năng khiếu |
|
63 |
Đại Học Văn Hiến |
Chọn 1 trong 3 hình thức xét tuyển: |
Từ 11/1 – 31/5/2023 |
64 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành |
Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí: |
10 đợt: Từ nay – 28/08/2023 |
65 |
Đại Học Dược Hà Nội |
Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT, ACT (bài thi chuẩn hóa quốc tế), và xét tuyển với học sinh trường chuyên. Cách tính điểm xét tuyển của các nhóm thí sinh như sau: Điểm xét tuyển = Điểm SAT*90/1600 (hoặc Điểm ACT*90/36) + (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)*100/30. Với học sinh trường chuyên, các em cần đạt học lực giỏi ba năm, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba môn trong ba năm và điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm môn 1, 2, 3 là trung bình điểm tổng kết ba môn theo tổ hợp xét tuyển trong ba năm THPT. Điểm ưu tiên được tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
66 |
Đại Học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp |
Xét học bạ THPT |
|
67 |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương |
Xét học bạ theo 5 hình thức |
6 đợt: Từ 01/02/2023 |
68 |
Đại Học Gia Định |
Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ |
6 đợt: Từ 06/02/2023 |
69 |
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên |
Xét học bạ theo 2 phương án |
Từ 15/4/2023 |
70 |
Đại học CMC |
Xét học bạ theo tổ hợp môn |
6 đợt: Từ 10/2/2023 |
71 |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
Xét học bạ THPT theo 2 hình thức |
4 đợt: Từ 15/1/2023 |
72 |
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển |
2 đợt |
73 |
Đại Học Xây Dựng Miền Trung |
Xét học bạ THPT |
Đợt 1: Từ 01/3/2023 – 30/7/2023 |
74 |
Đại Học Hùng Vương |
Xét kết quả học tập THPT năm lớp 12 |
|
75 |
Đại Học Đà Lạt |
Xét học bạ THPT năm lớp 12 hoặc điểm trung bình kết quả học tập 3 kỳ (lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp 3 môn xét tuyển |
Từ 01/6/2023 |
76 |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập THPT |
14 đợt: Từ 01/01/2023 |
77 |
Đại Học Công Nghiệp Việt Hung |
Xét học bạ THPT |
|
78 |
Đại Học Mở TPHCM |
Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên. |
|
79 |
Học Viện Hàng Không Việt Nam |
Xét học bạ THPT |
|
80 |
Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
Xét tuyển học bạ đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước |
Từ 01/03 – 28/04/2023 |
81 |
Đại Học Quảng Bình |
Xét học bạ THPT |
|
82 |
Đại Học Tài Chính Marketing |
Xét kết quả học bạ |
|
83 |
Đại Học Phan Châu Trinh |
Thí sinh xét điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 3 môn tổ hợp xét tuyển |
|
84 |
Đại Học Hà Tĩnh |
Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT |
11 đợt: Từ 06/02 – 31/12/2023 |
85 |
Đại Học Dân Lập Văn Lang |
– Xét điểm trung bình năm học lớp 12 |
Đợt 1: 06/02 – 31/03/2023 |
86 |
Đại Học Lạc Hồng |
Xét học bạ THPT |
9 đợt: Từ 01/02 – 30/10/2023 |
87 |
Đại học Luật – Đại Học Huế |
Xét kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ (Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) |
Từ 15/03/2023 |
88 |
Đại Học Dân Lập Duy Tân |
– Xét kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; |
|
89 |
Đại Học Tiền Giang |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12) |
|
90 |
Đại Học Bạc Liêu |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
91 |
Đại Học Kinh Bắc |
Xét học bạ THPT |
|
92 |
Đại Học Mở Hà Nội |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
Từ 15/6/2023 |
93 |
Đại Học Quy Nhơn |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
94 |
Đại Học Hoa Lư |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
2 đợt: Tháng 4 và tháng 11/2023 |
95 |
Học Viện Phụ Nữ Việt Nam |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
Dự kiến thời gian xét tuyển sớm Đợt 1 từ 1/3/2023 |
96 |
Đại Học Phú Yên |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
97 |
Đại Học Nguyễn Trãi |
– Xét theo kết quả học tập cả năm lớp 12 |
|
98 |
Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội |
Thí sinh có thể xét tuyển: |
Đợt 1: Từ 15/2/2023 đến hết 31/5/2023 Đợt 2: Từ 01/6/2023 đến hết 25/7/2023 Đợt 3: Từ 26/7/2023 đến hết 15/9/2023 |
99 |
Đại Học Hồng Đức |
Sử dụng kết quả học tập ở THPT |
|
100 |
Đại học Nam Cần Thơ |
Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ THPT). |
|
101 |
Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương |
Xét tuyển kết quả học bạ THPT |
|
102 |
Đại Học Chu Văn An |
Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển theo kết quả Học bạ THPT của 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 học kì năm học lớp 12 của các môn học đó hoặc; hoặc điểm trung bình chung của cả năm học lớp 12. |
Từ 15/02 – 30/12/2023 |
103 |
Đại học Kinh Tế Nghệ An |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT |
5 đợt: Từ 15/02 – 21/12/2023 |
104 |
Đại Học Cửu Long |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
Từ 101/03 – 30/06/2023 |
105 |
Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương |
Xét học bạ THPT với 2 ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
106 |
Đại Học An Giang |
Xét học bạ THPT (kết hợp bài luận) |
|
107 |
Đại Học Điện Lực |
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT |
Đợt 1: Từ 01/03 – 20/06/2023 |
108 |
Đại Học Công Nghệ Đông Á |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
109 |
Học Viện Chính Sách và Phát Triển |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn |
|
110 |
Đại Học Bình Dương |
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 (xét theo học bạ). |
|
111 |
Đại Học Trưng Vương |
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT được ghi trong Học bạ hoặc chứng nhận tương đương |
|
112 |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT |
Dự kiến từ 15/4/2023 đến trước lọc ảo |
113 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
Phương thức xét học bạ kết hợp |
Dự kiến từ tháng 6/2023 |
114 |
Đại Học Vinh |
Xét kết quả học tập THPT |
|
115 |
Đại Học Hòa Bình |
Xét học bạ THPT theo 3 hình thức |
4 đợt: Từ 01/03 – 30/12/2023 |
116 |
Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên |
Xét học bạ THPT theo 5 hình thức |
3 đợt |
117 |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) |
Xét tổng điểm học bạ 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) |
|
118 |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) |
Xét tổng điểm học bạ 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) |
|
119 |
Đại Học Đông Đô |
Xét tổng điểm trung bình học tập năm lớp 12 |
3 đợt: Từ 20/3- 30/12/2023 |
120 |
Đại Học Đồng Nai |
Xét học bạ THPT cả năm lớp 12 |
|
121 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT |
Từ 01/03 – 20/6/2023 và các đợt bổ sung |
122 |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc có chứng chỉ SAT, ACT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB) |
|
123 |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT đối với thí sinh người Việt Nam |
|
124 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Xét tuyển kết quả học tập THPT với những thí sinh có thành tích trong hoạt động văn nghệ, thể thao, xã hội |
|
125 |
Khoa Y – Đại học Quốc Gia TPHCM |
Kết hợp kết quả học tập THPT và văn bằng, chứng nhận chuyên môn (Chỉ áp dụng với ngành Y học cổ truyền) |
Khoảng tháng 6 |
126 |
Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre |
Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT kết hợp các điều kiện khác. |
|
127 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
128 |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế |
– Xét tuyển dựa trên kết học tập cấp THPT (học bạ); |
|
129 |
Trường Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Xét kết quả học bạ THPT với các ngành đào tạo đại học chính quy do đối tác nước ngoài cấp bằng |
|
130 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học bậc THPT và kết hợp phỏng vấn |
|
131 |
Khoa Chính trị – Hành chính (Đại học Quốc gia TP HCM) |
Kết hợp kết quả học tập THPT với bài luận về ngành Quản lý công |
(Dự kiến) Tháng 03/2023 – hết Tháng 04/2023 |
132 |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông |
|
133 |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế |
Xét tổng điểm trung bình 3 học kỳ (HK1 và 2 của lớp 11 và Hk1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký |
2 đợt |
134 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế |
Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và cả những năm trước đó): Điểm trung bình chung học tập 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
135 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông |
|
136 |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông |
|
137 |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT |
|
138 |
Đại Học Tây Nguyên |
Xét kết quả học bạ THPT (không áp dụng đối với ngành Y khoa) |
|
139 |
Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
140 |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
Xét tuyển bằng kết quả điểm tổ hợp môn trong học bạ THPT |
Đợt 1: ĐK trực tuyến qua Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT |
141 |
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa |
Xét điểm TBC các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 |
Từ 01/04/2023 |
142 |
Đại Học FPT |
Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023 |
Đợt 1: Đến 31/05/2023 |
143 |
Đại học Tài Chính Kế Toán |
Xét tuyển dựa vào kết quả môn học theo tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (HK 1, 2 lớp 10, HK 1, 2 lớp 11, HK 1 lớp 12) |
Đến 15/6/223 |
144 |
Đại Học Trà Vinh |
Xét Kết quả học tập THPT (Học bạ) |
Dự kiến từ 01/6 – 14/7/2023 |
145 |
Đại Học Luật Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 |
Dự kiến từ tháng 04/2023 |
146 |
Đại Học Y Khoa Vinh |
Xét học bạ THPT (Xét tuyển theo điểm tổng kết cả năm học tổ hợp môn B00 của năm lớp 12) đối với ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|
147 |
Đại học Tân Trào |
Xét học bạ THPT |
|
148 |
Đại Học Tây Đô |
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12 |
Từ 01/01/2023 |
149 |
Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên |
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
150 |
Đại học Khánh Hòa |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) |
|
151 |
Học Viện Tài Chính |
Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT. Chi tiết TẠI ĐÂY |
28/5 – 16/6/2023 |
152 |
Đại Học Hải Phòng |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
|
153 |
ĐH Tân Tạo |
Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT 5 học kỳ (HK1, HK2 Lớp 10, HK1, HK2 Lớp 11 và HK1 Lớp 12) (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) hoặc xét tuyển học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn (Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành Sức khỏe) |
4 đợt: Từ 14/2/2023 |
154 |
Học Viện Ngoại Giao |
Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 học kỳ lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên và đáp án 1 trong các yêu cầu dưới đây (chi tiết) |
|
155 |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT |
15/3 – 17h ngày 30/6/2023 |
157 |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
Tổng ĐTB năm lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong THXT không < 6 điểm) | Từ 1/3/2023 |
158 |
Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT năm lớp 12 hoặc 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
159 |
Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
Xét học bạ THPT |
Từ 15/5 – 16/6/2023 |
160 |
Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
Xét học bạ |
|
161 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM |
– Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 |
6 đợt: Từ 1/3 – 30/09/2023 |
162 |
Đại Học Thành Đông |
Xét học bạ THPT năm lớp 12 hoặc cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 1/3/2023 |
163 |
Đại Học Dân Lập Phú Xuân |
Xét tuyển bằng học bạ lớp 11 hoặc học bạ HK1 lớp 12 hoặc học bạ cả năm lớp 12 |
Từ 1/1/2023 |
164 |
Đại Học Điều Dưỡng Nam Định |
Xét học bạ THPT năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển |
Từ tháng 6 – tháng 11/2023 |
165 |
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Xét học bạ THPT 5 học kỳ hoặc cả năm lớp 12 |
Từ tháng 3/2023 |
166 |
Đại Học Thể Dục Thể Thao Đà Nẵng |
– Xét tuyển dựa trên kết học tập cấp THPT (ngành Quản lý Thể dục thể thao) |
|
167 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
Xét học bạ kết hợp với các điều kiện bên cạnh. Cụ thể: - Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên; - Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên; - Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên. - Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuôc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên. |
|
Xem thêm: |
Jennie