Dưới đây là kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh học kì 1 lớp 12 cho bạn tham khảo và tiện ôn tập.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí. |
=> Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.
=> Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước
=> Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V-ed / V bqt-qk + O Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ |
S + To be + N/Adj Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Were: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + Didn’t + V (inf)+ O | S + To be + Not + N/Adj Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Nghi vấn | Did + S + V + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t |
To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + did + S + V? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các từ Yesterday, Last (night, week…), weeks ago...
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
Ví dụ: He worked at KFC
=> Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ
=> Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang
=> Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + was/were + V-ing + O | S + was/were + not + V-ing + O | Was/ Were + S + V-ing + O? | Wh_Q + was/were + S +V-ing? |
Dấu hiệu nhận biết: Có thời điểm cụ thể trong quá khứ (at 7am yesterday), Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn...
Ví dụ: They were meeting secretly after school
=> Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 sự việc khác ở quá khứ
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + had + V3 + O | S + had + not + V3 + O | Had + S + V3 + O? | Wh_Q + had + S + V3? |
Dấu hiệu nhận biết: By/until + thời gian trong quá khứ, Before + thời gian trong quá khứ, After + mệnh đề quá khứ, As soon as, By the time, When, Already, Just...
Ví dụ: I had done all my homework before 9 p.m yesterday
=> Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại
=> Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại
=> Thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ
=> Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua
=> Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói
=> Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở lại
=> Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + have/ has + V3 + O V3: Past Participle – Phân từ hai |
S + have/ has + Not + V3 + O Have not = haven’t: I, you, we, they, danh từ đếm được Has, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ không đếm được |
Have/Has + S + V3 + O? Trả lời: Yes, S + have/has No, S + have/has + not |
Wh_Q + have/has + S + V3? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các từ Already, Just, Recently, Lately, Not…yet, Ever, Never, Still, Several times, Up to now, Many times, So far, Never before....
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + Ving+ VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) |
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.) – She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.) |
Have/ Has + S + been + V-ing? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: – Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) Yes, he has./ No, he hasn’t. |
2. Cách dùng
Cách dùng |
Ví dụ |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) |
She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi) She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.) |
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại. |
It has been raining (Trời vừa mưa xong ) I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.) |
3. Dấu hiệu nhận biết
– Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Câu giả định (Subjunctive) còn có tên gọi khác là câu cầu khiến trong tiếng Anh. Mục đích sử dụng của câu đó chính là mong muốn ai đó làm việc gì đó. Cấu trúc câu này mang tính chất cầu khiến, không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
Advise | Demand | Prefer | Require |
Ask | Insist | Propose | Stipulate |
Command | Move | Recommend | Suggest |
Decree | Order | Request | Urge |
– Trong câu nhất định phải có that.
– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ... |
Ví dụ:
We urge that he leave now.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We urge him to leave now.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
The doctor suggested that his patient stop smoking.
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.
We proposed that he take a vacation.
I move that we adjourn until this afternoon.
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây:
Advised | Necessary Essential Vital |
Recommended | Urgent |
Important | Obligatory | Required | Required |
Mandatory | Proposed | Suggested |
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) |
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It was urgent that she leave at once.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that we wait for the authorities.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) |
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
– Dùng với một số thành ngữ:
Ví dụ:
Come what may we will stand by you.
Ví dụ:
If need be we can take another road.
– Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, you would be considered innocent.
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time
It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
It is about time
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time I left for the airport.
(it is a little bit late)
Cấu trúc so sánh lặp lại - Repeated comparatives - được dùng để mô tả hành động hoặc sự vật/sự việc theo chiều hướng ngày càng tăng/giảm về tính chất... Cấu trúc này cũng được dùng để mô tả các xu hướng và mang ý nhấn mạnh.
Với so sánh hơn dạng mà tính từ/trạng từ có đuôi "er", chỉ cần lặp lại 2 lần và nối với nhau bằng "and".
Cấu trúc: S + V + Adj/Adv-er and Adj/Adv-er
Ví dụ:
Với so sánh hơn có dạng "more/less + tính từ/trạng từ", ta dùng more and more và giữ nguyên tính từ/trạng từ.
Cấu trúc: S + V + more and more + adj/adv
Ví dụ:
Lặp lại more hoặc less 2 lần khi nó được dùng như trạng từ.
Ví dụ:
Ta có thể dùng more and more + danh từ để chỉ ngày càng nhiều thứ gì đó và fewer and fewer + danh từ để chỉ ngày càng ít thứ gì đó.
Ví dụ:
Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.
Cách thành lập tính từ ghép
Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.
a. Tính từ + Tính từ
She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)
b. Tính từ + Danh từ
Do you know this red-carpet event? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)
c. Danh từ + Tính từ
Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)
d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)
- Với trạng từ
Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca sĩ Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến)
- Với tính từ
Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)
- Với danh từ
This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)
e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)
- Với tính từ
He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)
- Với danh từ
There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu mà em có thể muốn nghe đó)
- Với trạng từ
We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng cho vị trí này)
f. Từ chỉ số lượng + Danh từ
You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)
g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)
Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)
h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép
Hard-up (hết sạch tiền)
Day-to-day (hàng ngày)
All-out (hết sức)
Well-off (khấm khá, khá giả)
So-so (không tốt lắm)
Per capita (tính theo đầu người)
Có 2 loại mạo từ, đó là:
Cách sử dụng chung của mỗi loại mạo từ A An The khác nhau cụ thể như sau:
A/An | The |
|
|
Note: Bạn nên thành thạo cách sử dụng mạo từ a an the khi muốn luyện thi tiếng Anh IELTS vì đây là kiến thức cơ bản nhất.
Cách dùng | Ví dụ |
The được sử dụng khi vật thể/ nhóm vật thể được nhắc đến là duy nhất |
|
The + N (danh từ này vừa được đề cập/ nhắc tới trước đó) |
|
The + N (danh từ này được xác định bởi một cụm từ/ một mệnh đề) |
|
The + N (danh từ là vật riêng biệt) |
|
The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ |
|
The + N số ít (N tượng trưng cho một nhóm thú/ đồ vật) |
|
The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ là he/ she/ it |
|
The + ADI tượng trưng cho một nhóm người |
|
The + N chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền |
|
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình… |
|
Mạo từ | Cách dùng | Ví dụ |
A |
|
|
An |
|
|
1. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ xác định
Ex:
- I live in a house. It’s has a beautiful garden.
=> I live in a house which has a beautiful garden.
- She told me a story yesterday. It is very interesting.
=> The story which she told me yesterday is very interesting.
2. “Which” dùng để nối 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật chưa được xác định trong Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy đi kèm. Ở đây danh từ được thay thế bởi “which” là một danh từ đã được xác định.
Ex:
- Truyen Kieu was written by Nguyen Du. Many people have read it.
=> Truyen Kieu, which many people have read, was written by Nguyen Du.
Ở đây, danh từ “Truyen Kieu” là danh từ riêng xác định nên ta phải thêm dấu phẩy vào mệnh đề chứa “which”
- Football is very good for health. It is a popular sport.
=> Football, which is a popular sport, is very good for health.
3. “Which” dùng để thay thế đại từ “where” trong câu mệnh đề quan hệ. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in which để thay thế cho where.
Ví dụ:
- That blue house is the house where we used to live.
=> That blue house is the house in which we used to live.
=> That blue house is the house which we used to live in.
(Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.)
- California is the hotel where she is staying.
=> California is the hotel at which she is staying.
=> California is the hotel which she is staying at.
(California là khách sạn cô ấy đang ở.)
Lưu ý: Ta có thể viết giới từ kết hợp với “which” hoặc viết giới từ ở cuối câu.
4. “Which” ở đầu của một mệnh đề quan hệ không xác định có thể đề cặp đến tất cả các thông tin chứa trong phần trước của câu, thay vì chỉ một từ.
Ex:
- Chris did really well in his exams. This is quite a surprise.
=> Chris did really well in his exams, which is quite a surprise.
(Chris đã làm rất tốt trong các phần thi của mình, đó là một điều khá bất ngờ.)
Ở đây “which” mang nghĩa thay thế cho cả câu “Chris did really well in his exams”
- My friends were all hiding in my apartment. That isn’t what I’d expected.
=> My friends were all hiding in my apartment, which isn't what I'd expected.
(Tất cả bạn bè của tôi đều đang trốn trong căn hộ của tôi, đó không phải là điều tôi mong đợi.)
Xem thêm: |
Jennie