Thêm một trường Đại học đưa ra thông tin tuyển sinh dự kiến cho năm 2025. Trường ĐH Công Thương TP.HCM dự kiến có nhiều thay đổi trong tổ hợp môn xét tuyển cho mùa tuyển sinh năm tới.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh và tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia. |
Nhằm tạo điều kiện cho những thí sinh có nền tảng khối C tiếp cận nhiều ngành, nghề của trường, trường ĐH Công thương TPHCM xét tuyển thêm 5 tổ hợp mới, trong đó 4 tổ hợp khối C. Việc này còn giúp trường chọn lọc được những sinh viên có năng lực và nền tảng phù hợp với từng ngành học.
Các tổ hợp được bổ sung là C00 (Văn, Sử, Địa), C01 (Văn, Toán, Lý), C02 (Văn, Toán, Hóa), C14 (Toán, Văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật), chủ yếu thuộc nhóm luật, quản trị kinh doanh, khách sạn.
Ngoài ra, trường cũng thêm tổ hợp khác gồm ba môn Toán, Tin học và Tiếng Anh. Đây là tổ hợp lần đầu xuất hiện, do chương trình giáo dục phổ thông mới có môn Tin học. Trường dùng tổ hợp này để xét tuyển ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin và Khoa học dữ liệu.
Năm 2024, Trường ĐH Công thương TPHCM sử dụng 4 phương thức tuyển sinh là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12, xét điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TPHCM, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Năm 2025, Trường dự kiến sử dụng kết quả bài thi ĐGNL chuyên biệt của ĐH Sư phạm TPHCM để tuyển sinh.
Năm 2024, điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp của trường Đại học Công thương TP HCM từ 17 đến 24,5, cao nhất ở ngành Marketing, kế đó là Thương mại điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 23,75 điểm.
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển năm 2025 dự kiến |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
C03 |
D15 |
C00 |
2 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
C03 |
D15 |
C00 |
3 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D01 |
C03 |
D15 |
C00 |
4 |
7380107 |
Luật kinh tế |
D01 |
C03 |
C14 |
C00 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
A01 |
D09 |
D14 |
6 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
A01 |
D09 |
D14 |
7 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
D01 |
A00 |
C01 |
Toán học, Anh văn, Tin học |
8 |
7480202 |
An toàn thông tin |
D01 |
A00 |
C01 |
Toán học, Anh văn, Tin học |
9 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
D01 |
A00 |
C01 |
Toán học, Anh văn, Tin học |
10 |
7340301 |
Kế toán |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
11 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
12 |
7340205 |
Công nghệ tài chính |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
13 |
7340115 |
Marketing |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
14 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
15 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
16 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
17 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
18 |
7340123 |
Kinh doanh thời trang và dệt may |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
19 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
20 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
21 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
22 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
23 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
24 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
D01 |
A01 |
C01 |
A00 |
25 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00 |
A01 |
A00 |
D07 |
26 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
B00 |
A01 |
A00 |
D07 |
27 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
B00 |
B08 |
A00 |
D07 |
28 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
B00 |
B08 |
A00 |
D07 |
29 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
B00 |
B08 |
A00 |
D07 |
30 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00 |
B08 |
A00 |
D07 |
31 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
B00 |
B08 |
A00 |
D07 |
32 |
7340129 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
B00 |
D01 |
C02 |
D07 |
33 |
7819009 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
B00 |
A01 |
C02 |
D07 |
34 |
7819010 |
Khoa học chế biến món ăn |
B00 |
A01 |
C02 |
D07 |
Xem thêm: |
WY