Trong thời đại công nghiệp hóa như ngày nay, lĩnh vực điện - điện tử chi phối tất cả mọi mặt của cuộc sống con người, và trở thành ngành nghề quan trọng trong đời sống, sản xuất kinh doanh. Vậy ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là gì? ngành này ra trường làm gì? lương cao không? Hãy cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử trong bản dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN
|
5 |
Tiếng Anh A11/A21
|
6 |
Tiếng Anh A12/A22
|
7 |
Tiếng Anh A21/B11
|
8 |
Tiếng Anh A22/B12
|
9 |
Tin học cơ sở 1 |
10 |
Tin học cơ sở 2 |
11 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
|
|
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
|
1 |
Giáo dục thể chất 1
|
2 |
Giáo dục thể chất 2
|
3 |
Giáo dục Quốc phòng
|
|
Kiến thức phát triển kỹ năng
|
1 |
Kỹ năng thuyết trình
|
2 |
Kỹ năng làm việc nhóm
|
3 |
Kỹ năng tạo lập văn bản
|
4 |
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
|
5 |
Kỹ năng giao tiếp
|
6 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề
|
7 |
Kỹ năng tư duy sáng tạo
|
II |
Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
|
12 |
Giải tích 1 |
13 |
Giải tích 2 |
14 |
Đại số |
15 |
Vật lý 1 và thí nghiệm
|
16 |
Vật lý 2 và thí nghiệm
|
17 |
Xác suất thống kê
|
18 |
Toán Kỹ thuật |
19 |
Hóa học |
20 |
Cấu kiện điện tử |
21 |
Matlab và ứng dụng
|
22 |
Điện tử số |
23 |
Cơ sở đo lường điện tử
|
24 |
Điện tử tương tự |
25 |
Lý thuyết mạch |
26 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
27 |
Kiến trúc máy tính
|
28 |
Kỹ thuật vi xử lý |
29 |
Xử lý tín hiệu số |
30 |
Lý thuyết thông tin
|
31 |
Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần
|
32 |
Mạng máy tính |
33 |
Thực hành cơ sở
|
34 |
Điện tử công suất
|
35 |
Cơ sở điều khiển tự động
|
36 |
Thiết kế logic số |
II.1 |
Kiến thức ngành và chuyên ngành
|
37 |
Tổng quan về viễn thông
|
38 |
Đồ án thiết kế mạch điện tử
|
39 |
Truyền thông số |
40 |
Hệ thống nhúng |
41 |
Đồ án thiết kế hệ thống nhúng
|
42 |
Công nghệ phát thanh truyền hình số
|
43 |
Cơ sở mật mã học
|
44 |
Xử lý ảnh |
45 |
Xử lý tiếng nói |
II.2 |
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử máy tính
|
46 |
Đồ án thiết kế hệ thống số
|
47 |
Thiết kế hệ thống VLSI
|
48 |
Mạng cảm biến |
49 |
CAD/CAM |
50 |
Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối
|
|
Học phần tự chọn (chọn 1/3)
|
51 |
Kỹ thuật logic khả trình PLC
|
52 |
Thiết kế IC số |
53 |
Thị giác máy tính
|
II.3 |
Chuyên ngành Xử lý tín hiệu và truyền thông
|
46 |
Xử lý tín hiệu số thời gian thực
|
47 |
Đồ án xử lý tín hiệu số
|
48 |
Truyền thông đa phương tiện
|
49 |
Chuyên đề xử lý tín hiệu và truyền thông
|
50 |
CAD/CAM |
|
Học phần tự chọn (chọn 1/3)
|
51 |
Mạng cảm biến |
52 |
Xử lý ảnh y sinh |
53 |
Thị giác máy tính
|
Theo Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Mã ngành: 7510301
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 14 - 21 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.
Ở nước ta hiện có nhiều trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử, đó là:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử sinh viên sẽ được làm việc tại các vị trí như:
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Công nghệ điện, điện tử thì bạn cần hội tụ những tố chất và kỹ năng sau:
Hy vọng với những thông tin hữu ích trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm về ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và có lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.