Công nghiệp ô tô đang là ngành mũi nhọn và được ưu tiên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cùng với việc đầu tư của các hãng ô tô nước ngoài vào Việt Nam đang ngày càng tăng, ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô hiện đang là ngành thu hút rất nhiều thí sinh theo học tại các trường đại học lớn trong nước.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô trong bảng dưới đây.
A |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
|
Lý luận Mác- Lênin và Tư tưởng HCM
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin
|
2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
|
|
Khoa học xã hội- Nhân văn |
|
Phần bắt buộc |
4 |
Pháp luật đại cương |
|
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)
|
5 |
Nhập môn loogic học |
6 |
Kinh tế học đại cương |
7 |
Tâm lý học đại cương |
8 |
Văn hóa kinh doanh |
|
Ngoại ngữ (Kể cả tiếng anh chuyên ngành)
|
9 |
Tiếng Anh cơ bản |
10 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
|
Toán- Tin học- Khoa học tự nhiên- Môi trường
|
|
Phần bắt buộc |
11 |
Toán cao cấp 1 |
12 |
Toán cao cấp 2 |
13 |
Vật lý đại cương |
14 |
Hóa học đại cương |
15 |
Nhập môn tin học |
|
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)
|
16 |
Xác xuất thống kê |
17 |
Phương pháp tính |
18 |
Môi trường công nghiệp |
19 |
Ô tô và môi trường |
|
Giáo dục thể chất |
|
Giáo dục quốc phòng |
B |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
|
Kiến thức cơ sở ngành |
20 |
Cơ lý thuyết |
21 |
Cơ học chất lỏng ứng dụng |
22 |
Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
23 |
Sức bền vật liệu |
24 |
Nguyên lý máy - Chi tiết máy |
25 |
Vật liệu học và công nghệ kim loại
|
26 |
Dung sai - Đo lường |
27 |
Kỹ thuật điện - điện tử |
28 |
Công nghệ chế tạo máy |
|
Kiến thức ngành |
|
Phần bắt buộc |
29 |
Động cơ đốt trong |
30 |
Hệ thống điện và điện tử ô tô |
31 |
Kết cấu và tính toán ô tô |
32 |
Lý thuyết ô tô |
33 |
Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô
|
34 |
Tin học ứng dụng trong kỹ thuật ô tô
|
35 |
Thực hành cơ bản ô tô 1 và 2 (Máy- Gầm - Điện)
|
|
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)
|
|
Chọn 1 trong 2 học phần sau |
36 |
Kinh tế tổ chức |
37 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
Chọn 1 trong 2 học phần sau |
38 |
Thực hành cơ khí cơ bản |
39 |
Thực hành điện cơ bản |
C |
PHẦN CHUYÊN SÂU |
|
Chọn 2 trong 5 học phần sau |
40 |
Nhiên liệu, dầu, mỡ, và chất tẩy rửa
|
41 |
Kỹ thuật điện lạnh ô tô |
42 |
Kiểm định và chẩn đoán ô tô kỹ thuật ô tô
|
43 |
Ô tô sử dụng năng lượng mới |
44 |
Điều khiển thủy khí |
|
Chọn 1 trong 4 học phần sau |
45 |
Thực hành động cơ nâng cao |
46 |
Thực hành gầm ô tô nâng cao |
47 |
Thực hành điện ô tô nâng cao |
48 |
Luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe
|
|
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp
|
49 |
Thực tập tốt nghiệp |
50 |
Làm khóa luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Mã ngành: 7510205 (ngành Kỹ thuật Ô tô ở một số trường đại học có mã ngành 7520130).
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét tuyển những tổ hợp môn sau đây:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 14 - 21 điểm, tùy vào tổ hợp môn và phương thức xét tuyển của từng trường.
Ở Việt Nam hiện có nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (một số trường là ngành Kỹ thuật ô tô), thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sinh viên học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sau khi ra trường có thể đảm nhận các vị trí sau đây:
Mức lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô phụ thuộc vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm trong nghề của bạn. Cụ thể:
Để học tập và thành công trong ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, bạn cần hội tụ những tố chất, kỹ năng sau:
Hy vọng với những thông tin bài viết chia sẻ về ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành học cũng như đưa ra quyết định có nên học ngành này hay không.