Hiện nay, tại Việt Nam, số lượng chuyên viên Kinh tế đầu tư vẫn còn rất thiếu. Bên cạnh đó, đầu ra cho ngành Kinh tế đầu tư là tương đối rộng, vì vậy đây là một ngành học rất triển vọng trong tương lai.
Để giải đáp thắc mắc ngành Kinh tế đầu tư học những gì thì bạn hãy tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I |
PHẦN KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
|
1 |
Những NL CB của CN Mác-Lênin 1
|
2 |
Những NL CB của CN Mác-Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng Việt Nam |
5 |
Pháp luật đại cương |
6 |
Xã hội học đại cương |
7 |
Tiếng Anh 1 |
8 |
Tiếng Anh 2 |
9 |
Tiếng Anh 3 |
10 |
Tiếng Anh 4 |
11 |
Tiếng Anh 5 |
12 |
Toán cao cấp |
13 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
14 |
Tin học đại cương |
15 |
Giáo dục thể chất 1 |
16 |
Giáo dục thể chất 2 |
17 |
Giáo dục thể chất 3 |
18 |
Giáo dục quốc phòng |
II |
KHỐI KIẾN THỨC GD CHUYÊN NGHIỆP
|
II.1 |
KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA KHỐI NGÀNH
|
19 |
Kinh tế vi mô 1 |
20 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
II.2 |
KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
|
Bắt buộc |
21 |
Tài chính - tiền tệ 1 |
22 |
Nguyên lý thống kê |
23 |
Nguyên lý kế toán |
24 |
Marketing căn bản |
25 |
Kinh tế lượng |
26 |
Luật Kinh tế |
27 |
Quản trị học |
28 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
|
Tự chọn |
29 |
Môi trường và con người |
30 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
31 |
Địa lý kinh tế Việt Nam |
32 |
Toán kinh tế |
II.3 |
KIẾN THỨC NGÀNH |
|
Bắt buộc |
33 |
Kinh tế vi mô 2 |
34 |
Kinh tế môi trường |
35 |
Kinh tế và chính sách phát triển vùng
|
36 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
37 |
Kinh tế phát triển |
38 |
Kinh tế công cộng |
39 |
Kinh tế quốc tế |
40 |
Thống kê kinh tế |
41 |
Lập và phân tích dự án đầu tư |
42 |
Quản lý nhà nước về kinh tế |
|
Tự chọn |
43 |
Pháp luật về sở hữu trí tuệ |
44 |
Soạn thảo văn bản QLKT |
45 |
Môi trường và Phát triển bền vững
|
46 |
Kế toán doanh nghiệp |
47 |
Kinh tế bảo hiểm |
48 |
Kinh tế học phúc lợi |
49 |
Kinh tế học quản lý |
II.4 |
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
|
Bắt buộc |
50 |
Kinh tế đầu tư 1 |
51 |
Đầu tư quốc tế |
52 |
Kinh tế đầu tư 2 |
53 |
Luật đầu tư |
54 |
Thị trường vốn đầu tư |
55 |
Quản lý dự án đầu tư |
56 |
Thẩm định dự án đầu tư |
|
Tự chọn |
57 |
Đấu thầu trong đầu tư |
58 |
Phân tích lợi ích - chi phí |
59 |
Thống kê đầu tư XDCB |
60 |
Phân tích chính sách phát triển |
61 |
Nghiên cứu và dự báo kinh tế |
62 |
Phát triển nông thôn |
63 |
Kinh tế nông thôn |
64 |
Dự báo phát triển KTXH |
65 |
Kinh tế y tế 1 |
II.5 |
ĐỀ ÁN MÔN HỌC |
III |
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP |
IV |
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP |
|
Các học phần tự chọn thay thế khóa luận (*)
|
66 |
Quản lý rủi ro trong đầu tư |
67 |
Đầu tư công |
68 |
Đầu tư tài chính |
Theo Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
- Mã ngành: 7310104
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Kinh tế đầu tư:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành Kinh tế đầu tư dao động trong khoảng 16 - 23 điểm dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia.
Hiện ở nước ta có một số trường đại học đào tạo ngành Kinh tế đàu tư sau:
Cơ hội việc làm ngành Kinh tế đầu tư tương đối rộng mở vì ngành đào tạo về kế hoạch phát triển kinh tế và các hoạt động của một dự án, mà bất cứ hoạt động kinh tế nào cũng cần phải lên kế hoạch và lập thành dự án. Cụ thể, sinh viên ngành Kinh tế đầu tư ra trường có thể đảm nhiệm các vị trí như:
Với những vị trí trên, sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế đầu tư có thể làm việc tại các tổ chức ở Việt Nam và nước ngoài như:
Đối với sinh viên ngành Kinh tế đầu tư mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp thì mức lương cơ bản từ 5 - 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kinh tế đầu tư thì mức lương từ 7 - 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
Để theo học ngành Kinh tế đầu tư, bạn cần phải có những tố chất sau:
Hy vọng những thông tin hữu ích trong bài viết sẽ giúp các bạn hiểu thêm về ngành Kinh tế đầu tư và có thể giúp bạn lựa chọn ngành học đúng đắn.