Kỹ thuật hàng không là ngành khoa học kỹ thuật chuyên nghiên cứu, phát triển và đảm bảo các yếu tố kỹ thuật trực tiếp cho máy bay và các phương tiện bay. Ngành Kỹ thuật hàng không đào tạo ra những kỹ thuật viên, tiếp viên, chuyên viên, quản lý đầy chuyên nghiệp phục vụ tốt nhất nhu cầu của con người.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật hàng không trong bảng dưới đây.
|
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương |
1 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin I |
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
5 |
Pháp luật đại cương |
|
Giáo dục thể chất |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
7 |
Bơi lội (bắt buộc) |
|
Tự chọn trong danh mục |
8 |
Tự chọn thể dục 1 |
9 |
Tự chọn thể dục 2 |
10 |
Tự chọn thể dục 3 |
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh (165 tiết)
|
11 |
Đường lối quân sự của Đảng |
12 |
Công tác quốc phòng, an ninh |
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
|
Tiếng Anh |
14 |
Tiếng Anh I |
15 |
Tiếng Anh II |
|
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản |
16 |
Giải tích I |
17 |
Giải tích II |
18 |
Giải tích III |
19 |
Đại số |
20 |
Xác suất thống kê và qui hoạch thực nghiệm
|
21 |
Phương pháp tính |
22 |
Vật lý đại cương I |
23 |
Vật lý đại cương II |
24 |
Tin học đại cương |
25 |
Đồ họa kỹ thuật I |
|
Cơ sở và cốt lõi ngành |
26 |
Nhập môn kỹ thuật Cơ khí động lực |
27 |
Kỹ thuật thủy khí |
28 |
Đồ họa kỹ thuật II |
29 |
Cơ học kỹ thuật I |
30 |
Cơ học kỹ thuật II |
31 |
Sức bền vật liệu |
32 |
Nguyên lý máy |
33 |
Chi tiết máy |
34 |
Đồ án chi tiết máy |
35 |
Dung sai và kỹ thuật đo |
36 |
Kỹ thuật nhiệt |
37 |
Kỹ thuật điện |
38 |
Kỹ thuật điện tử |
39 |
Vật liệu hàng không |
40 |
Khí động lực học cơ bản |
41 |
Các hệ thống trên máy bay I |
42 |
Động cơ hàng không I |
43 |
Kết cấu máy bay |
44 |
Tiếng Anh chuyên ngành (Kỹ thuật hàng không)
|
45 |
Luật Hàng không dân dụng |
|
Kiến thức bổ trợ |
46 |
Quản trị học đại cương |
47 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
48 |
Tâm lý học ứng dụng |
49 |
Kỹ năng mềm |
50 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
51 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
52 |
Technical Writing and Presentation |
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng |
53 |
Các hệ thống trên máy bay II |
54 |
Yếu tố con người |
55 |
Cánh quạt máy bay |
56 |
Kiểm tra và bảo dưỡng máy bay |
57 |
Kỹ thuật điện - điện tử trên máy bay |
58 |
Cơ học vật bay |
59 |
Cơ học phá huỷ |
|
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
|
60 |
Thực tập kỹ thuật |
61 |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
|
Khối kiến thức kỹ sư |
|
Tự chọn kỹ sư |
|
Thực tập kỹ sư |
|
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách khoa Hà Nội
- Mã ngành Kỹ thuật hàng không: 7520120
- Các tổ hợp môn xét tuyển:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật hàng không năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoang 19 - 22 điểm tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.
Để theo học ngành Kỹ thuật hàng không, bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
Hiện nay, nhu cầu di chuyển bằng máy bay của con người ngày càng tăng, kéo theo cơ hội việc làm và phát triển của ngành hàng không cũng từ đó ngày một đa dạng. Nếu chọn học ngành này, bạn sẽ không lo đến vấn đề thất nghiệp.
Những công việc cụ thể ngành Kỹ thuật hàng không gồm:
Mức lương ngành Kỹ thuật hàng không tương đối cao so với mặt bằng chung các ngành khác. Trung bình từ 10 - 15 triệu/tháng, nếu ở cấp quản lý mức lương sẽ dao động từ 20 - 30 triệu/tháng.
Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật hàng không, đòi hỏi người học cần có những tố chất và kỹ năng sau:
Với những thông tin hứu ích trên, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành Kỹ thuật hàng không và đưa ra lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.