Ngành Quan hệ lao động là lĩnh vực liên quan đến quản trị nhân lực, công đoàn, về luật lao động và kinh tế lao động. Cụ thể hơn, đây là ngành cung cấp cho sinh viên những kiến thức về quản lý nhân sự, tham gia tổ chức các hoạt động công đoàn và giải quyết các mâu thuẫn nội bộ trong công ty, doanh nghiệp. Vậy cơ hội việc làm ra sao và những đối tượng nào phù hợp với ngành này? Các bạn hãy đọc bài viết dưới đây để tìm lời giải đáp nhé!
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Quan hệ lao động trong bài viết dưới đây.
I |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I.1. |
Học phần bắt buộc (không kể GDTC,GDQP) |
1. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Hp1) |
2. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Hp2) |
3. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4. |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5. |
Anh văn cơ bản I |
6. |
Anh văn cơ bản II |
7. |
Anh văn cơ bản III |
8. |
Toán cao cấp C1 |
9. |
Toán cao cấp C2 |
10. |
Tin học đại cương |
11. |
Lý thuyết Xác suất và thống kê toán |
12. |
Pháp luật đại cương |
13. |
Giáo dục thể chất |
14. |
Giáo dục quốc phòng |
I.2. |
Học phần tự chọn |
15. |
Soạn thảo văn bản |
16. |
Lôgic học |
17. |
Văn hóa doanh nghiệp |
18. |
Xã hội học đại cương |
19. |
Những vấn đề cơ bản về Công đoàn Việt Nam |
20. |
Tâm lý học đại cương |
II |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
II.1. |
Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành |
II.1.1. |
Kiến thức bắt buộc |
21. |
Kinh tế vi mô |
22. |
Kinh tế vĩ mô |
23. |
Marketing căn bản |
24. |
Kinh tế lượng |
25. |
Nguyên lý kế toán |
26. |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
27. |
Tài chính - Tiền tệ |
II.1.2. |
Kiến thức tự chọn |
28. |
Tâm lý học lao động |
II.2. |
Kiến thức ngành |
II.2.1. |
Kiến thức bắt buộc |
29. |
Nguyên lý quan hệ lao động |
30. |
Chiến lược quan hệ lao động |
31. |
Quan hệ đối tác xã hội |
32. |
Thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và Hợp đồng lao động
|
33. |
Giải quyết tranh chấp lao động, tổ chức đình công |
34. |
Quản trị nhân lực 1 |
35. |
Đối thoại xã hội |
II.2.2. |
Kiến thức tự chọn |
36. |
Quản trị học |
37. |
Kinh tế nguồn nhân lực |
38. |
Tổ chức lao động khoa học và định mức lao động |
39. |
Thống kê lao động |
40. |
Lập và quản lý dự án đầu tư |
41. |
Kinh tế phát triển |
42. |
Quan hệ công chúng |
43. |
Dân số và phát triển |
44. |
Bảo hộ lao động |
45. |
Hành vi tổ chức |
46. |
Kỹ năng áp dụng pháp luật |
47. |
Lịch sử phong trào công nhân, công đoàn thế giới & Việt Nam |
48. |
Luật lao động và Luật Công đoàn |
49. |
Kỹ năng giao tiếp |
50. |
Khoa học quản lý |
51. |
Thực tập môn học |
II.2.3 |
Kiến thức bổ trợ |
52. |
Tin học ứng dụng |
53. |
Anh văn chuyên ngành |
III |
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP, hoặc - HỌC VÀ THI MỘT SỐ HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
Theo Đạo học Công đoàn
Ngành Quan hệ lao động có mã ngành là 7340408, gồm các tổ hợp môn xét tuyển dưới đây:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của ngành Quan hệ lao động năm 2018 dao động từ 15 - 22 điểm dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Quan hệ lao động là ngành tương đối mới trong những năm gần đây, cho nên hiện chỉ có 2 trường đào tạo ngành học này, đó là:
Sau khi tốt nghiệp ngành Quan hệ lao động, với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, bạn dễ dàng xin việc tại các công ty, doanh nghiệp với công việc chính là bảo vệ quyền lợi người lao động, điều hành nhân sự trong công ty, doanh nghiệp hay thử sức ở chuyên viên quan hệ công chúng, giải quyết chanh chấp lao động... Cụ thể, bạn sẽ đảm nhận các vị trí sau:
Nhu cầu tuyển dụng ngành Quan hệ lao động ngày càng tăng mà vẫn không đủ đáp ứng nhân lực cho các công ty, doanh nghiệp. Mức lương cơ bản của ngành Quan hệ lao động khá cao so với các ngành khác. Cụ thể:
Để biết mình có phù hợp với ngành Quan hệ lao động hay không thì bạn hãy đọc những tố chất của ngành này dưới đây nhé:
Đối với những bạn trẻ còn đang băn khoăn lựa chọn cho mình một ngành học thì chắc hẳn bài viết đã giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về ngành học này và từ đó có cơ sở để định hướng nghề nghiệp trong tương lai.