Quản lý công là một ngành quản lý hành chính nhà nước, thực hiện bởi các công chức nhà nước và những người làm việc trong cơ quan, tổ chức công ở mọi cấp của chính phủ. Đây là ngành học tương đối mới mẻ, có đầu ra vô cũng hấp dẫn mà các bạn thí sinh nên lựa chọn.
Tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Quản lý công.
STT |
Học phần |
1. Kiến thức giáo dục đại cương |
|
1.1. Khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
1. |
Triết học Mác - Lênin |
2. |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
3. |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4. |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
5. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
1.2. Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Bắt buộc |
|
6. |
Pháp luật đại cương |
7. |
Chính trị học |
8. |
Xây dựng Đảng |
9. |
Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn
|
Tự chọn |
|
10. |
Quản lý công đại cương |
11. |
Quản lý hành chính công |
12. |
Kế hoạch hóa phát triển |
13. |
Xác suất thống kê |
14. |
Xã hội học đại cương |
15. |
Logic học |
16. |
Luật kinh tế |
17. |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
18. |
Quan hệ công chúng |
1.3. Tin học |
|
19. |
Tin học ứng dụng |
20. |
Toán kinh tế |
1.4. Ngoại ngữ (chọn tiếng Anh hoặc tiếng Trung) |
|
21. |
Tiếng Anh học phần 1 |
22. |
Tiếng Anh học phần 2 |
23. |
Tiếng Anh học phần 3 |
24. |
Tiếng Trung học phần 1 |
25. |
Tiếng Trung học phần 2 |
26. |
Tiếng Trung học phần 3 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
|
Bắt buộc |
|
27. |
Khoa học chính sách công |
28. |
Quản trị học |
29. |
Kinh tế vi mô |
30. |
Kinh tế vĩ mô |
Tự chọn |
|
31. |
Kinh tế tài nguyên và môi trường |
32. |
Lịch sử kinh tế quốc dân |
33. |
Kinh tế quốc tế |
34. |
Nhà nước và pháp luật |
35. |
Phân tích chính sách |
36. |
Quản trị kinh doanh |
2.2. Kiến thức ngành |
|
Bắt buộc |
|
37. |
Thực tế Chính trị - Xã hội |
38. |
Lãnh đạo và quản lý khu vực công |
39. |
Quản trị chất lượng khu vực công |
40. |
Quản lý chiến lược trong khu vực công |
41. |
Dịch vụ công |
42. |
Đạo dức công vụ |
43. |
Kỹ năng Giao tiếp và đàm phán |
44. |
Khoa học tổ chức |
45. |
Quản trị báo chí và truyền thông |
46. |
Kiến tập nghề nghiệp |
Tự chọn |
|
47. |
Kỹ năng lập KH và ra quyết định quản lý |
48. |
Điều hành công sở |
49. |
Quản lý nhà nước về xã hội |
50. |
Các ngành luật cơ bản của Việt Nam |
51. |
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
52. |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
53. |
Tâm lý học lãnh đạo quản lý |
54. |
Nguyên lý Kế toán |
55. |
Tổ chức sự kiện |
2.4. Kiến thức chuyên ngành |
|
Bắt buộc |
|
56. |
Quản trị địa phương |
57. |
Quản lý tài chính công |
58. |
Quản lý nhân sự khu vực công |
59. |
Tiếng Anh chuyên ngành Quản lý công |
60. |
Thực tập cuối khóa |
61. |
Khóa luận |
Học phần thay thế khóa luận |
|
62. |
Quản trị dự án đầu tư công |
63. |
Quản lý xung đột và thay đổi khu vực công |
Tự chọn |
|
64. |
Quản lý nhà nước về khoa họcvà công nghệ |
65. |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
66. |
Chính sách đối ngoại |
67. |
Hệ thống chính trị và quy trình chính sách |
68. |
Kinh tế phát triển |
69. |
Quản lý thuế |
Theo Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Mã ngành Quản lý công: 7340403
- Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Quản lý công thuộc các khối thi sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Ngành Quản lý công ở nước ta hiện nay có ít trường đại học đào tạo nên đầu vào tương đối cao khoảng 20 điểm.
Các trường đào tạo ngành Quản lý công gồm:
Sau khi hoàn thành các chương trình đào tạo bạn sẽ có cơ hội việc làm trong ngành Quản lý công tại những cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội thuộc khu vực nhà nước.
Ngành Quản lý công chuyên đào tạo quản lý hành chính Nhà nước, nên mức lương cơ bản sẽ được phân bổ theo đúng bậc lương quy định của Nhà nước. Thông thường sẽ là bậc lương cơ bản + thêm thưởng + phụ cấp theo ngành.
Quản lý công là ngành chuyên về quản lý ở khu vực nhà nước từ Trung ương đến địa phương nên bạn phải đảm bảo có đủ những tố chất sau:
Trên đây là những thông tin tổng quan về ngành Quản lý công để các bạn tham khảo, mong rằng sẽ giúp các bạn định hướng được tương lai nghề nghiệp của mình thật đúng đắn.