Quản lý công nghiệp là một ngành có từ lâu trên thế giới, tại Việt Nam, đây đang là một ngành thu hút nhiều sinh viên theo học. Tốt nghiệp ngành này, sinh viên có thể làm việc ở tất cả các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, các sở, bộ, ban, ngành quản lý nhà nước và các đơn vị có liên quan đến lĩnh vực Quản lý Công nghiệp, có cơ hội giữ các chức vụ quản lý tại các doanh nghiệp, tổ chức, tập đoàn đa quốc gia… Hãy cũng tìm hiểu rõ về ngành học này trong bài viết dưới đây nhé!
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Quản lý công nghiệp trong bảng dưới đây.
I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
|
1. Khối kiến thức bắt buộc |
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MLN 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MLN 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
|
5 |
Đại số tuyến tính |
6 |
Giải tích 1 |
7 |
Xác suất và thống kê |
8 |
Elementary |
9 |
Pre-Intermediate 2 |
10 |
Intermediate 1 |
11 |
Giáo dục thể chất 1 |
12 |
Giáo dục thể chất 2 |
13 |
Giáo dục thể chất 3 |
14 |
Giáo dục quốc phòng |
15 |
Pháp luật đại cương |
II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
|
1. Khối kiến thức cơ sở |
|
1.1. Khối kiến thức cơ sở kỹ thuật |
|
16 |
Đại cương về kỹ thuật (Engineering solutions)
|
17 |
Kỹ thuật điện đại cương |
1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
|
18 |
Luật kinh doanh |
19 |
Toán Kinh tế |
20 |
Kinh tế học vi mô |
21 |
Kinh tế học vĩ mô |
22 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
23 |
Nguyên lý kế toán |
24 |
Marketing căn bản |
25 |
Thống kê doanh nghiệp |
26 |
Nguyên lý thống kê |
27 |
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
28 |
Quản trị học |
29 |
Kế toán quản trị 2 |
30 |
Tài chính doanh nghiệp |
31 |
Giao tiếp kinh doanh |
32 |
Tin học ứng dụng |
33 |
Tự chọn 1 (Chọn 1 trong 2 học phần)
|
33.1 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
33.2 |
Xã hội học |
2. Khối kiến thức riêng ngành Quản lý công nghiệp |
|
34 |
Quản trị nguồn nhân lực |
35 |
Quản trị chất lượng |
36 |
Quản lý dự án |
37 |
Quản lý sản xuất CN |
38 |
Quản trị chuỗi cung ứng |
39 |
Quản trị chiến lược |
40 |
Quản lý công nghệ |
41 |
Định mức các yếu tố sản xuất |
42 |
Kinh tế công nghiệp |
43 |
Tự chọn 2 (chọn 1 trong 2 học phần)
|
43.1 |
Đấu thầu |
43.2 |
Tin học trong quản lý dự án |
44 |
Tự chọn 3 (chọn 1 trong 2 học phần)
|
44.1 |
Quản trị thương mại trong DNCN
|
44.2 |
Kinh doanh quốc tế |
45 |
Đề án Quản lý dự án |
46 |
Đề án Quản lý sản xuất công nghiệp
|
47 |
Thực tập cơ sở ngành Quản lý công nghiệp
|
48 |
Thực tập tốt nghiệp ngành Quản lý công nghiệp
|
49 |
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản lý công nghiệp
|
Theo Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
- Mã ngành: 7510601
- Ngành Quản lý công nghiệp xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Quản lý công nghiệp của các trường dao động từ 14 - 22 điểm tùy vào phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc xét theo học bạ.
Để theo học ngành Quản lý công nghiệp, thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Ngành Quản lý công nghiệp được đánh giá là một ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai với cơ hội việc làm rộng mở và mức lương hấp dẫn. Cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp sau khi ra trường sẽ có cơ hội làm việc tại các tổ chức sản xuất, dịch vụ, thương mại với các quy mô khác nhau (vừa hay lớn) cũng như hình thái hoạt động đa dạng (nội địa hoặc đa quốc gia) với các vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp có thể là:
Với các công việc cụ thể sau:
Để thành công trong lĩnh vực Quản lý công nghiệp, đòi hỏi bạn phải đáp ứng những yêu cầu sau:
Với những thông tin bài viết chia sẻ, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Quản lý công nghiệp để dễ dàng đưa ra quyết định có nên theo học ngành này không.