Ngành Quản trị nhân lực cung cấp các giải pháp, kỹ năng để phát triển và ổn đinh nguồn năng lực trong tổ chức, công ty. Cụ thể là các hoạt động hoạch định, tổ chức, phối hợp, kiểm soát mọi công việc liên quan đến thu hút, sử dụng và phát triển người lao động trong doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu về ngành Quản trị nhân lực trong bài viết dưới đây nhé.
Dưới đây là khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Quản trị nhân lực để các bạn tham khảo.
I |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I.1 |
Các môn lý luận chính trị |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
I.2 |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Pháp luật đại cương |
|
Ngoại ngữ |
1 |
Tiếng Anh Thương mại 1 |
2 |
Tiếng Anh Thương mại 2 |
3 |
Tiếng Anh Thương mại 3 |
4 |
Tiếng Anh Thương mại 4 |
5 |
Tiếng Anh Thương mại 5 |
6 |
Tiếng Anh Thương mại 6 |
|
Kiến thức tự chọn (Chọn 1 trong 3 học phần)
|
1 |
Tâm lý học đại cương |
2 |
Xã hội học |
3 |
Văn hóa doanh nghiệp |
I.3 |
Khoa học tự nhiên - Toán học - Tin học |
|
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Toán cao cấp 1 |
2 |
Toán cao cấp 2C |
3 |
Xác suất thống kê |
5 |
Tin học văn phòng |
|
Kiến thức tự chọn (Chọn 1 trong 2 học phần)
|
1 |
Mô hình toán kinh tế |
2 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
I.4 |
Giáo dục thể chất |
1 |
Giáo dục thể chất 1 |
2 |
Giáo dục thể chất 2 |
3 |
Giáo dục thể chất 3 |
4 |
Giáo dục thể chất 4 |
5 |
Giáo dục thể chất 5 |
I.5 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh |
1 |
Công tác quốc phòng, an ninh |
2 |
Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
3 |
Đường lối quân sự của Đảng |
II |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
II.1 |
Kiến thức cơ sở |
II.1.1 |
Kiến thức cơ sở của khối ngành |
|
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Kinh tế vi mô |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
Marketing căn bản |
4 |
Lý thuyết thống kê |
5 |
Tâm lý học lao động |
6 |
Quản trị học |
7 |
Kinh tế lượng |
8 |
Hành vi tổ chức |
9 |
Nguyên lý kế toán |
10 |
Tài chính tiền tệ |
11 |
Kinh tế bảo hiểm |
12 |
Kinh tế nguồn nhân lực |
|
Kiến thức tự chọn (Chọn 1 trong 2 học phần)
|
1 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
2 |
Kỹ năng giao tiếp |
II.1.2 |
Kiến thức cơ sở của ngành |
|
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Pháp luật về lao động |
2 |
Quản trị nhân lực đại cương |
3 |
Định mức lao động |
4 |
Thống kê doanh nghiệp |
II.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
|
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Thiết kế và phân tích công việc |
2 |
Tin học ứng dụng trong quản trị nhân lực
|
3 |
Thực tập cơ sở ngành (Ngành Quản trị nhân lựcc)
|
4 |
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực |
5 |
Tuyển dụng nguồn nhân lực |
6 |
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực |
7 |
Đánh giá thực hiện công việc |
8 |
Thù lao và phúc lợi |
|
Kiến thức tự chọn (Chọn 1 trong 2 học phần)
|
1 |
Kỹ năng phỏng vấn |
2 |
Kỹ năng tổ chức và điều hành cuộc họp |
II.3 |
Thực tập tốt nghiệp và làm đồ án/ khoá luận tốt nghiệp (hoặc học thêm một số học phần chuyên môn thay thế đồ án/ khóa luận tốt nghiệp)
|
1 |
Thực tập tốt nghiệp (ngành Quản trị nhân lực)
|
2 |
Đồ án/ khóa luận tốt nghiệp (ngành Quản trị nhân lực)
|
|
Sinh viên không làm đồ án/ khóa luận tốt nghiệp đăng ký học thêm ít nhất 7 tín chỉ trong các học phần sau:
|
1 |
Quan hệ công chúng |
2 |
Chuyên đề chuyên sâu |
3 |
Quan hệ lao động |
4 |
Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế |
5 |
Kỹ năng lãnh đạo |
Theo Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Mã ngành Quản trị nhận lực: 7340404
- Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Quản trị nhân lực:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Quản trị nhân lực năm 2018 tùy thuộc vào khu vực và từng trường đại học. Ví dụ như:
Như vậy, điểm chuẩn của ngànhnày nằm trong khoảng từ 14 - 21 điểm, xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia.
Để giúp các sĩ tử dễ dàng tìm được một ngôi trường tốt, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Quản trị nhân lực theo từng khu vực.
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Quản trị nhân lực đang là ngành phát triển mạnh ở nước ta nên cơ hội làm việc đối với các sinh viên tốt nghiệp ngành này vô cùng rộng mở. Với những kỹ năng cũng như các kiến thức đã được trau dồi, sau khi ra trường, sinh viên ngành Quản trị nhân lực dễ xin việc tại các đơn vị, doanh nghiệp với những vị trí, công việc hấp dẫn như:
Mức lương của ngành Quản trị nhân lực phụ thuộc vào trình độ năng lực,thâm niên và kinh nghiệm trong nghề.
Ngành Quản trị nhân lực yêu cầu bạn cần hội tụ nhiều tố chất bao gồm:
Với những bạn trẻ còn đang băn khoăn việc có nên học ngành Quản trị nhân lực hay không thì bài viết chắc hẳn sẽ giúp nhiều bạn đưa ra quyết định sáng suốt cho tương lai của mình.