Hiện nay, việc thông thạo tiếng Nga là một lợi thế rất lớn trong quá trình hợp tác mạnh mẽ giữa Nga châu Á cùng với Việt Nam. Vì vậy, trong những năm gần đây, có nhiều bạn trẻ theo học ngành Sư phạm Tiếng Nga bởi ngành học này có nhiều cơ hội việc làm sau khi ra trường.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Sư phạm Tiếng Nga trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
|
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sơ 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến chung thức theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | Xác suất thống kê |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 | Phương pháp luận NCKH |
21 | Logic học đại cương |
22 | Tư duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh thế giới |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 | Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | Ngôn ngữ học tiếng Nga 1 |
27 | Ngôn ngữ học tiếng Nga 2 |
28 | Đất nước học Nga |
29 | Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Từ vựng học tiếng Nga |
31 | Phong cách học tiếng Nga |
32 | Ngữ dụng học tiếng Nga |
33 | Những xu hướng mới trong tiếng Nga hiện đại |
34 | Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt |
35 | Văn học Nga 1 |
36 | Văn học Nga 2 |
IV.2 | Khối kiến thức tiếng |
37 | Tiếng Nga 1A |
38 | Tiếng Nga 1B |
39 | Tiếng Nga 2A |
40 | Tiếng Nga 2B |
41 | Tiếng Nga 3A |
42 | Tiếng Nga 3B |
43 | Tiếng Nga 4A |
44 | Tiếng Nga 4B |
45 | Tiếng Nga 3C |
46 | Tiếng Nga 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
47 | Tâm lý học |
48 | Giáo dục học |
49 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục – đào tạo
|
50 | Lý luận dạy-học tiếng Nga |
51 | Phương pháp dạy-học tiếng Nga |
52 | Kiểm tra và đánh giá dạy-học tiếng Nga |
V.2 | Tự chọn |
53 | Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
54 | Tổ chức dạy-học ngoại ngữ |
55 | Phiên dịch |
56 | Biên dịch |
57 | Tiếng Nga Du lịch |
58 | Tiếng Nga công sở |
V.3 | Kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
59 | Thực tập |
60 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc chọn 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V
|
Theo Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7140232
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Nga:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Nga những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 28 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
Hiện chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Nga, nếu bạn muốn theo học ngành này có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Tiếng Nga có thể đảm nhiểm các công việc sau:
Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương từ 7 - 10 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.
Ngoài công việc giảng dạy tiếng Nga, các bạn còn có thể làm những công việc khác liên quan đến tiếng Nga như phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch... Tùy theo năng lực, kinh nghiệm và vị trí công việc sẽ có các mức lương khác nhau.
Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tiếng Nga, bạn cần phải có các tố chất sau:
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn những thông tin bổ ích về ngành Sư phạm Tiếng Anh, từ đó các bạn sẽ có những định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.