Triết học là ngành nghiên cứu về những vấn đề khái quát, nền tảng liên kết với thực tế cuộc sống, triết học giúp trả lời những câu hỏi về mục đích sống, về đạo đức, lương tâm con người. Triết học đào tạo kĩ năng phân tích và phê bình tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội làm việc trong các lĩnh vực: luật pháp, báo chí, kinh doanh, nghiên cứu và giảng dạy.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Triết học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung |
|||
1 | Triết học Mác - Lênin |
15 |
Tiếng Anh 3 |
2 | Tiếng Pháp 1 |
16 |
Tiếng Pháp 3 |
3 | Tiếng Nga 1 |
17 |
Tiếng Nga 3 |
4 | Tiếng Anh 1 |
18 |
Giáo dục học |
5 | Giáo dục thể chất 1 |
19 |
Giáo dục thể chất 3
|
6 | Tiếng Anh 2 |
20 |
Giáo dục quốc phòng
|
7 | Tiếng Pháp 2 |
21 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
8 | Tiếng Nga 2 |
22 |
Giáo dục thể chất 4
|
9 | Tin học đại cương |
23 |
Tiếng Nga chuyên ngành
|
10 | Tâm lý học |
24 |
Tiếng Pháp chuyên ngành
|
11 | Giáo dục thể chất 2 |
25 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
12 | Âm nhạc |
26 |
Thực tập sư phạm 1
|
13 | Giáo dục kỹ năng sống |
27 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
|
14 | Kỹ năng giao tiếp |
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
1 | Lịch sử thế giới |
25 |
Triết học phương Tây hiện đại
|
2 | Lịch sử Việt Nam |
26 |
Tác phẩm Kinh điển Triết học 1
|
3 | Lịch sử Triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại |
27 |
Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam
|
4 | Lịch sử Triết học Trung Quốc cổ - trung đại |
28 |
Phương pháp giảng dạy Triết học 2
|
5 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
29 |
Thực tập sư phạm 1
|
6 | Dân tộc học và chính sách dân tộc |
30 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
7 | Lịch sử Triết học Ấn Độ cổ - trung đại |
31 |
Sinh học cho Triết học
|
8 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
32 |
Tác phẩm Kinh điển Triết học 2
|
9 | Logic học |
33 |
Triết học trong các Khoa học tự nhiên
|
10 | Xã hội học |
34 |
Triết học trong các Khoa học xã hội và nhân văn
|
11 | Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
35 |
Lịch sử phép biện chứng
|
12 | Toán học cho Triết học |
36 |
Logic học biện chứng
|
13 | Lịch sử Triết học cổ điển Đức |
37 |
Tiếng Anh chuyên ngành
|
14 | Kiến tập sư phạm |
38 |
Tiếng Pháp chuyên ngành
|
15 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
39 |
Tiếng Nga chuyên ngành GDCT
|
16 | Pháp luật học |
40 |
Các chuyên đề Triết học I
|
17 | Đạo đức học và giáo dục đạo đức |
41 |
Triết học về môi trường và con người
|
18 | Tôn giáo học |
42 |
Các chuyên đề Triết học II
|
19 | Lịch sử Triết học Tây Âu trung cổ, phục hưng, cận đại |
43 |
Các chuyên đề Triết học III
|
20 | Vật lý học cho Triết học |
44 |
Các chuyên đề Triết học IV
|
21 | Lịch sử Triết học Mác - Lênin |
45 |
Các chuyên đề Triết học V
|
22 | Phương pháp giảng dạy Triết học 1 |
46 |
Thực tế chuyên môn ngành Sư phạm Triết học
|
23 | Chính trị học |
47 |
Thực tập sư phạm 2
|
24 | Văn hóa học |
48 |
Khoá luận tốt nghiệp
|
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
- Mã ngành: 7229001
- Các tổ hợp môn xét tuyển:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Triết học năm 2018 của các trường đại học dao động từ 16 - 19 điểm, dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Nếu các bạn muốn theo học ngành Triết học thì có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
Ngành Triết học tạo cơ hội cho bạn có thể trở thành chuyên gia nghiên cứu về triết học, cố vấn về tôn giáo cho Đảng, Nhà nước về đường lối phát triển đất nước... Sinh viên ngành Triết học sau khi ra trường có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể thử sức ở các văn phòng hành chính Nhà nước tại địa phương: cấp xã, huyện, thị trấn, để nâng cao trình độ và tích lũy thêm kinh nghiệm tại các cơ quan Nhà nước.
Để học tập và làm việc trong ngành Triết học, bạn cần có những tố chất sau:
Với những thông tin có trong bài viết chắc hẳn đã giúp các em học sinh cuối cấp hiểu hơn về ngành Triết học, từ đó có những lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.