Được học và làm việc trong lĩnh vực Y tế là ước ao của nhiều người. Với ngành Y tế công cộng cũng là ngành học chiếm được nhiều cảm tình của thí sinh và phụ huynh. Dưới đây, bài viết sẽ chia sẻ những thông tin tổng quan về ngành học tiềm năng này.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Y tế công cộng trong bảng dưới đây.
I |
Kiến thức giáo dục đại cương
|
I.1 |
Các học phần chung |
1. |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin I
|
2. |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin II
|
3. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4. |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
5. |
Anh Văn I |
6. |
Anh Văn II |
7. |
Anh văn chuyên ngành |
8. |
Tin học đại cương |
9. |
Giáo dục thể chất |
10. |
Giáo dục quốc phòng - An ninh I
|
11. |
Giáo dục quốc phòng - An ninh II
|
12. |
Giáo dục quốc phòng - An ninh III
|
I.2 |
Các học phần cơ sở khối ngành
|
13. |
Xác suất - Thống kê y học |
14. |
Hóa học |
15. |
Sinh học và di truyền |
16. |
Vật lý - Lý sinh |
17. |
Nghiên cứu khoa học |
18. |
Tâm lý y học - Đạo đức Y học
|
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
II.1 |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
|
II.1.1 |
Các học phần cơ sở của ngành
|
19. |
Giải phẫu |
20. |
Sinh lý |
21. |
Hóa sinh |
22. |
Vi sinh |
23. |
Ký sinh trùng |
24. |
Sinh lý bệnh - miễn dịch |
25. |
Các bệnh thông thường I |
26. |
Các bệnh thông thường II |
II.1.1 |
Các học phần chuyên ngành
|
27. |
Tổ chức và quản lý hệ thống y tế
|
28. |
Điều dưỡng cơ bản |
29. |
Nguyên lý quản lý và các kỹ năng quản lý cơ bản
|
30. |
Quản lý dịch vụ y tế |
31. |
Kế hoạch y tế |
32. |
Quản lý tài chính và kinh tế y tế
|
33. |
Chính sách y tế |
34. |
Dịch tễ học cơ bản |
35. |
Phân loại bệnh tật và tử vong quốc tế
|
36. |
Y học đối phó với thảm họa |
37. |
Sức khỏe môi trường cơ bản
|
38. |
Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản
|
39. |
Nâng cao sức khỏe |
40. |
Sức khỏe sinh sản |
41. |
Dân số và phát triển |
42. |
Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm
|
43. |
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
|
44. |
Nhân học và Xã hội học Sức khỏe
|
45. |
Nghiên cứu định tính |
46. |
Sức khỏe lứa tuổi |
47. |
Y học gia đình |
48. |
Thực tập cộng đồng I |
49. |
Thực tập cộng đồng II |
50. |
Thực tập cộng đồng III |
51. |
Dịch tễ học bệnh không truyền nhiễm
|
52. |
Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
|
53. |
Thống kê dân số y tế |
54. |
Truyền thông về dân số-Kế hoạch hóa gia đình
|
55. |
Chính sách dân số |
II.2 |
Kiến thức tự chọn |
II.2.1 |
Nhóm 1: Y tế dự phòng, DD-VSATTP và SKMT
|
56. |
Tiêm chủng mở rộng và vắc xin trong công tác phòng chống dịch bệnh
|
57. |
Dinh dưỡng - An toàn vệ sinh thực phẩm và Sức khỏe môi trường
|
II.2.2 |
Nhóm 2: TT-GDSK – SKSS và HIV/AIDS
|
58. |
Truyền thông giáo dục sức khỏe
|
59. |
Dân số KHHGĐ - Sức khỏe sinh sản – HIV/AIDS
|
Theo Đại học Y Dược Cần Thơ
- Mã ngành: 7720701
- Ngành Y tế công cộng xét tuyển các tổ hợp môn sau:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Trong năm học 2018, các trường đại học đào tạo ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn thay đổi nhiều so với các năm trước. Do mặt bằng điểm của kỳ thi THPT Quốc gia thấp hơn nên điểm chuẩn ngành y tế công cộng cũng chỉ dao động từ 15 đến 20 điểm.
Sức khỏe và chăm sóc sức khỏe người dân trong xã hội là nhiệm vụ và trách nhiệm của đội ngũ y bác sĩ. Nguồn nhân lực ngành này luôn được chú trọng. Chính vì vậy có khá nhiều trường đại học đào tạo ngành học hấp dẫn này, như:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
Sau khi tốt nghiệp. sinh viên ngành Y tế công cộng có thể đảm nhận các công việc tại một số đơn vị sau:
Đối với những sinh viên mới ra trường ngành Y tế công cộng sẽ đạt mức lương tối thiểu là 5 triệu đồng. Còn những nhân viên, y bác sĩ hoạt động lâu năm hơn thì có mức lương mức đãi ngộ tốt hơn rất nhiểu, tùy vào năng lực và kinh nghiệm làm việc.
Với ngành Y tế công cộng nói riêng và ngành Y tế nói chung cần có những tố chất sau:
Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Y tế công cộng và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.